Dinh Thự Tiếng Anh Là Gì? – 1 Số Ví Dụ
Dinh thự tiếng Anh gọi là residence – mansion – palace
Dinh thự (Tiếng Anh “Mansion”) hiểu theo nghĩa phổ quát nhất là một ngôi biệt thự rất rộng lớn cả về diện tích đất và diện tích xây dựng. Khái niệm Dinh thự xuất hiện vào khoảng thế kỷ thứ 15 ở Châu Âu. Dinh thự được xem là không gian sống xa hoa của tầng lớp cai trị, tầng lớp quý tộc thượng đẳng thời đó như Quan lại, Lãnh chúa, Những người đứng đầu giáo hội La Mã…
Những câu tiếng Anh ví dụ về dinh thự:
- Most of the government residences were quickly repaired except for the parliament building. (Phần lớn các dinh thự chính phủ được nhanh chóng sửa chữa trừ tòa nhà quốc hội.)
- Gyeongbokgung Palace, built in the 14th century, was the royal residence until 1592. (Cung điện Gyeongbokgung, được xây dựng vào thế kỷ 14, là dinh thự của hoàng gia cho đến năm 1592.)
- A republican mansion was the foundation for the establishment of Villa Adriana. (Một dinh thự từ thời Cộng hòa là nền tảng cho việc thành lập Villa Adriana.)
- Another royal residence was built opposite the Ruprecht mansion: the Fountain Hall. (Một dinh thự hoàng gia khác được xây đối diện với dinh thự Ruprecht: the Fountain Hall.)
- The mansion is considered a way of asserting the owner’s social status. (Dinh thự được xem là một cách khẳng định địa vị xã hội của chủ nhân.)
- The villa is often designed with two or more living rooms, depending on the intimacy of the guests and the scale of the event. (Dinh thự thường thiết kế có từ hai phòng khách trở lên tuỳ mức độ thân thiết của quan khách và quy mô tổ chức sự kiện.)
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Dinh thự tiếng Anh là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Anhnguletstalk để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!